Yêu cầu về độ chính xác của lực siết ốc, bulong là yếu tố hết sức quan trọng trong mọi lĩnh vực, điển hình như sửa chữa lốp ô tô, chế tạo các loại máy móc, lĩnh vực lắp ráp, …Bạn chỉ có thể sử dụng máy siết bu lông hiệu quả khi đảm bảo lực siết đạt chuẩn theo từng yêu cầu công việc. Nếu chưa biết cách tính và tra bảng lực siết bu lông. Nếu các bạn còn chưa nắm rõ về bảng này có thể tham khảo qua bài viết dưới đây của Oshimakhaiphat.
Lực siết bu lông là gì?
Trước khi tìm hiểu bảng lực siết bu lông, chúng ta cần biết lực siết bu lông là gì? Lực siết bu lông là lực momen xoắn, khi lực này đủ lớn sẽ tác động lên đai ốc hoặc đầu bu lông để tạo ra ứng suất căng ban đầu. Nhờ vậy, bu lông sẽ được kẹp chặt đúng kỹ thuật.
Lực siết bu lông được quy định theo từng loại bu lông để đúng theo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo tính an toàn cho các kết cấu thép hay phương tiện giao thông. Vì thế, lực siết này chính là yếu tố quyết định chất lượng và hiệu quả của công việc. Nếu việc xác định sai lực siết của bu lông, đai ốc, lực chưa đủ sẽ dẫn đến tình trạng các con ốc bulong không được chắc chắn. Điều này làm cho các điểm tiếp nối, gắn kết bị không đạt chất lượng yêu cầu.
Để quy định chung về lực siết, tiêu chuẩn lực siết được ra đời. Dựa vào đó, các nhà sản xuất, xây dựng, kỹ thuật sẽ tính được lực siết của bu lông để lựa chọn được máy siết bu lông phù hợp.
Lực siết của bu lông bị tác động bởi hai yếu tố đó là: Đường kính của bu lông và độ bền của bu lông (cấp độ bền của bu lông sẽ được nhà sản xuất in ở mặt đỉnh của bu lông).
Tiêu chuẩn lực siết bu lông
Như đã nhắc đến, mỗi loại bu lông sẽ có tiêu chuẩn lực siết bu lông riêng. Tại Việt Nam, bạn có thể tham khảo những quy định về tiêu chuẩn xiết bu lông tại 2 văn bản chính phù hợp với từng ngành nghề của mình.
+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8298:2009 Công trình thủy lợi – yêu cầu kỹ thuật trong chế tạo và lắp ráp thiết bị cơ khí, kết cấu thép. Phạm vi tiêu chuẩn này áp dụng cho các kết cấu bằng hàn, bu lông, đinh tán hay các bộ phận động cho bánh răng, đai, bánh vít – trục vít, bánh răng – thanh răng.
+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 về Bulông, vít, vít cấy và đai ốc – Yêu cầu kỹ thuật.
Lưu ý: Các tiêu chuẩn trong bảng lực siết bu lông chỉ áp dụng đối với bu lông mới. Các tiêu chuẩn này sẽ không áp dụng với bu lông đã qua sử dụng nhiều lần hay những bu lông đã qua xử lý nhiệt luyện. Để biết chi tiết từng tiêu chuẩn, bạn có thể tìm đọc và tải về các bảng tra lực siết bu lông pdf.
Bảng tiêu chuẩn lực siết bu lông và đai ốc chỉ áp dụng cho bu lông mới
Bảng tiêu chuẩn lực siết bu lông chỉ áp dụng cho bu lông mới
Bên cạnh những quy định về tiêu chuẩn xiết bu lông, bạn cũng sẽ cầm tham khảo thêm cách tính size bu lông cũng như cách tra bảng lực siết bu lông. Như vậy, bạn sẽ xác định được loại bu lông này cần được siết với lực là bao nhiêu. Từ đó, bạn có thể dễ dàng lựa chọn được loại cần siết lực hoặc máy siết bu lông để phục vụ cho công việc của mình.
Hướng dẫn cách tính và tra bảng lực siết bu lông
Cách tính kích cỡ bu lông
Cột số 1
Tại bảng tiêu chuẩn lực xiết bu lông, thông số về đường kính bu lông (ký hiệu là “d”) được thể hiện tại cột đầu tiên của bảng.
Cột số 2
Cột thứ 2 trong bảng lực siết bu lông biểu thị size bulong hay còn gọi là kích thước ecu vặn vào bulong và được ký hiệu là “s”.
Kích cỡ của bu lông được tính theo công thức: s= 1.5*d
Bảng tra kích cỡ bu lông
Hai thông số này khác nhau nhưng đều được dùng để trả lời khi hỏi về cỡ của bu lông. Bạn cần biết rằng, bulong có đường kính là M12 không đồng nghĩa với việc kích thước của bu lông là 12mm. Nếu bạn hiểu sai thì sẽ mua sai dụng cụ.
Mối quan hệ của 2 thông số này như sau: s = 1,5 * d. Ví dụ: Bulong M14 sẽ đi với ecu size 21mm theo công thức s= 1,5*d. Cũng theo công thức này Bulong M8 sẽ đi với ecu size 13mm, Bulong M30 sẽ đi với ecu size 46mm. Trong trường hợp như M5 * 1,5 = 7,5 thì chúng ta sẽ tiến hành làm tròn 7,5 mm lên 8 mm.
Khi mua súng bắn bu lông bất kỳ hay một cờ lê nào đều cần phải thông báo kích cỡ chính xác của bu lông. Khi đó, người bán sẽ tư vấn cho bạn chọn được loại bu lông phù hợp.
Cột số 3
Cột số 3 thể hiện các giá trị từ 4.8, 5.8, 6.8, 8,8,… đến 12.9 chính là độ bền của bu lông. Thông thường trên mỗi đỉnh bu lông, nhà sản xuất thường ghi số liệu về độ bền.
Khi mua máy siết bu lông bạn cần phải thông báo lực siết để được tư vấn sản phẩm thích hợp
Khi mua máy siết bu lông bạn cần phải thông báo lực siết để được tư vấn sản phẩm thích hợp
Cách tra bảng lực siết bu lông
Sau khi đã biết được kích thước của bu lông và thông số độ bền của bu lông. Các bạn có thể xác định lực siết của bu lông bằng cách gióng ô trên bảng tra lực siết bu lông. Ô giao nhau giữa “s”, “d” và chỉ số độ bền của bu lông chính là ô thể hiện lực xiết của bu lông. Do đó, việc đo lực siết bu lông và công thức tính lực xiết bu lông sẽ dựa vào bảng bảng thông số lực siết bu lông.
Khi đó, bạn sẽ cần sử dụng dụng cụ có lực siết bằng hoặc lớn hơn để đảm bảo quy trình siết bu lông đạt tới lực siết theo yêu cầu, đảm bảo về chất lượng.
Ví dụ: Đối với bu lông M12, có đai ốc 36, độ bền là 8.8 sẽ có lực siết tiêu chuẩn cần đạt 691N.m.
Xem bảng tiêu chuẩn lực xiết bu lông cường độ cao dưới đây để dễ hình dung hơn:
Chú ý:
+ Bảng kiểm tra lực siết bu lông này áp dụng cho các loại bu lông mới. Không áp dụng cho bu lông đã qua sử dụng nhiều lần.
+ Đối với bulong lục giác chìm, thông số size bulong nằm ở cột thứ dọc thứ 3 từ trái sang. Thông số này không thể dùng công thức “ d x 1.5 “ để tính ra được, các bạn cần chỉ có thể tra theo bảng trên. Cách xác định lực xiết của loại bu lông này tương tự như cách xác định bên trên.
Những thông tin chi tiết về cách tính và tra bảng lực siết bu lông đã được chia sẻ trong bài viết trên. Đây chắc chắn sẽ là những thông tin hữu ích cho bạn. Tham khảo thêm các bài viết chia sẽ thông tin sản phẩn trên trang Oshimakhaiphat.com